1. Thị trường lúa gạo
Theo thông tin từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, giá lúa tươi hôm nay như sau: IR 50404 dao động từ 7.400 – 7.600 đồng/kg, OM 18 từ 8.700 – 8.900 đồng/kg, Đài Thơm 8 từ 8.800 – 9.000 đồng/kg, OM 5451 từ 8.400 – 8.500 đồng/kg, OM 380 từ 6.600 – 6.700 đồng/kg, Nàng Hoa 9 ở mức 9.200 đồng/kg, và lúa Nhật từ 7.800 – 8.000 đồng/kg.
Về gạo, giá gạo nguyên liệu IR 504 hiện dao động từ 9.000 – 9.150 đồng/kg, trong khi gạo thành phẩm IR 504 tăng thêm 100 đồng, đạt mức 10.700 – 10.800 đồng/kg.
Loại gạo | Giá niêm yết (đồng/kg) |
Nàng Nhen | 28.000 |
Gạo thơm | 20.000 – 22.000 |
Jasmine | 17.000 – 18.000 |
Nàng Hoa | 21.500 |
Thơm Thái hạt dài | 20.000 – 22.000 |
Hương Lài | 22.000 |
Trắng thông dụng | 17.500 |
Thơm Đài Loan | 21.000 |
Sóc thường | 18.500 |
Sóc Thái | 21.000 |
Nhật | 22.500 |
Đối với phụ phẩm, giá các mặt hàng dao động từ 5.900 – 8.000 đồng/kg, trong đó giá tấm thơm từ 7.800 – 8.000 đồng/kg, và giá cám khô từ 5.900 – 6.000 đồng/kg.
2. Thị trường sầu riêng
- Khu vực miền Tây – Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL)
Phân loại | Giá/ Kg |
Sầu riêng Ri6 A | 120.000 – 125.000 đồng/kg |
Sầu riêng Ri6 B | 100.000 – 105.000 đồng/kg |
Sầu riêng Ri6 C | 60.000 – 70.000 đồng/kg |
Sầu riêng Thái A | 185.000 – 195.000 đồng/kg |
Sầu riêng Thái B | 165.000 – 175.000 đồng/kg |
Sầu riêng Thái C | 85.000 – 90.000 đồng/kg |
- Khu vực Đông Nam Bộ
Phân loại | Giá/ Kg |
Sầu riêng Ri6 A | 120.000 – 125.000 đồng/kg |
Sầu riêng Ri6 B | 100.000 – 105.000 đồng/kg |
Sầu riêng Ri6 C | 60.000 – 70.000 đồng/kg |
Sầu riêng Thái A | 185.000 – 195.000 đồng/kg |
Sầu riêng Thái B | 165.000 – 175.000 đồng/kg |
Sầu riêng Thái C | 80.000 – 85.000 đồng/kg |
- Khu vực Tây Nguyên
Phân loại | Giá/ Kg |
Sầu riêng Ri6 A | 120.000 – 125.000 đồng/kg |
Sầu riêng Ri6 B | 100.000 – 105.000 đồng/kg |
Sầu riêng Ri6 C | 60.000 – 70.000 đồng/kg |
Sầu riêng Thái A | 185.000 – 195.000 đồng/kg |
Sầu riêng Thái B | 165.000 – 175.000 đồng/kg |
Sầu riêng Thái C | 80.000 – 85.000 đồng/kg |
3. Thị trường cà phê và hồ tiêu
Hôm nay, giá tiêu tại Gia Lai giảm nhẹ sau phiên tăng trước đó, với mức giảm 500 đồng/kg, hiện được thu mua ở mức 146.000 đồng/kg.
Trong khi đó, giá tiêu tại các tỉnh Bình Phước, Bà Rịa – Vũng Tàu, Đắk Nông và Đắk Lắk vẫn duy trì ổn định, được thu mua đồng giá ở mức 147.000 đồng/kg trong nhiều ngày qua.
Về giá cà phê, khu vực Tây Nguyên ghi nhận mức giảm mạnh từ 900 – 1.000 đồng/kg so với phiên trước:
- Tại Đắk Lắk, giá giảm 900 đồng/kg, còn 119.400 đồng/kg.
- Tại Lâm Đồng, giá giảm 1.000 đồng/kg, còn 118.700 đồng/kg.
- Tại Gia Lai, giá giảm 900 đồng/kg, còn 119.400 đồng/kg.
- Tại Đắk Nông, giá giảm 1.000 đồng/kg, nhưng vẫn giữ mức cao nhất, ở 119.500 đồng/kg.
Giá nông sản hôm nay chỉ mang tính chất tham khảo, có thể thay đổi theo thực tế của thị trường mà không thông báo trước. Bà con cân nhắc khi sử dụng thông tin ở bảng giá này để áp dụng vào việc mua bán.
Nguồn: Tổng hợp
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ TTP GLOBAL
- Hotline: 0938 432 788
- Facebook: https://www.facebook.com/TTPGLOBAL.COM.VN
- Website: https://ttpglobal.com.vn
- Youtube: https://www.youtube.com/@TTPGLOBALJSC