–> Cập nhật giá nông sản hôm nay 18/12/2024
1. Giá lúa gạo
Tại An Giang, giá gạo hôm nay ghi nhận xu hướng giảm nhẹ. Cụ thể, gạo nguyên liệu IR 504 giảm 100 đồng, hiện dao động trong khoảng 9.700 – 9.800 đồng/kg, trong khi gạo thành phẩm IR 504 duy trì ở mức 12.000 – 12.200 đồng/kg.
Ở các chợ lẻ, giá gạo ổn định so với phiên ngày 16/12. Cụ thể, gạo Nàng Nhen có giá cao nhất, niêm yết ở mức 28.000 đồng/kg. Gạo thơm có giá dao động từ 20.000 – 22.000 đồng/kg; gạo Jasmine ở mức 17.000 – 18.000 đồng/kg; gạo Nàng Hoa ghi nhận giá 21.500 đồng/kg.
Tại Bạc Liêu, giao dịch lúa mới trầm lắng, người mua trả giá thấp. Trong khi đó, tại Đồng Tháp, giao dịch lúa Thu Đông giảm mạnh, thương lái tạm ngưng mua do giá gạo có xu hướng giảm.
Đối với mặt hàng lúa, giá lúa tươi vẫn ổn định và neo ở mức cao. Cụ thể, lúa OM 380 hiện có giá khoảng 7.200 đồng/kg; lúa OM 18 (tươi) dao động từ 9.200 – 9.400 đồng/kg; lúa Đài Thơm 8 (tươi) giữ ở mức 9.200 – 9.400 đồng/kg; lúa Nàng Hoa 9 cũng ghi nhận giá trong khoảng 9.200 – 9.400 đồng/kg.
GIỐNG LÚA | GIÁ (đồng/kg) | Tăng/giảm (đồng) |
IR 50404 | 7.800 – 8.000 | |
OM 380 | 6.800 – 7.200 | |
OM 5451 | 8.600 – 8.800 | |
Đài thơm 8 | 9.200 – 9.400 | |
OM 18 | 9.200 – 9.400 | |
OM 380 | 7.000 | |
Lúa Nhật | 7.800 – 8.000 | |
Lúa Nàng Nhen (khô) | 20.000 | |
Nàng Hoa 9 | 9.200 – 9.400 |
Giá phụ phẩm các loại hôm nay chững giá, giao dịch từ 5.750 – 9.000 đồng/kg. Hiện, giá tấm OM 5451ở mức 8.800 – 9.000 đồng/kg; giá cám khô giữ nguyên ở mức 5.750 – 5.850 đồng/kg.
2. Giá sầu riêng
Giá sầu riêng hôm nay 17/12 ghi nhận sầu Thái A tăng 13.000 đồng/kg, lên mức 155.000 đồng/kg. Trong khi đó, các loại sầu riêng khác như Ri6, sầu riêng chuồng bò, Musang King, Black Thorn… giữ ổn định so với ngày hôm qua.
Khu vực | Loại sầu riêng | Loại A (đồng/kg) | Loại B (đồng/kg) | Loại C (đồng/kg) |
ĐBSCL | Ri6 | 97.000 – 100.000 | 77.000 – 80.000 | Thương lượng |
Thái | 137.000 – 155.000 | 117.000 – 130.000 | Thương lượng | |
Thái VIP | 155.000 | 130.000 | 80.000 | |
Chuồng bò | 100.000 | 80.000 | 60.000 – 65.000 | |
Sáu Hữu | 120.000 | 100.000 | 65.000 | |
Musang King | 150.000 | 130.000 | 65.000 | |
Black Thorn | 150.000 | 130.000 | 65.000 | |
Đông Nam Bộ | Ri6 | 97.000 – 100.000 | 74.000 – 80.000 | 60.000 |
Thái | 138.000 – 155.000 | 117.000 – 130.000 | 65.000 – 70.000 | |
Tây Nguyên | Ri6 | 98.000 – 100.000 | 75.000 – 80.000 | 63.000 |
Thái | 137.000 – 155.000 | 117.000 – 130.000 | 60.000 – 65.000 |
3. Giá cà phê và hồ tiêu
Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 17/12, thị trường cà phê trong nước giảm mạnh 1.000 đồng/kg so với ngày hôm qua, hiện giá cà phê dao động từ 122.500 – 124.200 đồng/kg. Mức giá thu mua trung bình tại các tỉnh Tây Nguyên hôm nay đạt 124.100 đồng/kg.
Tại Lâm Đồng, giá cà phê vẫn thấp nhất khu vực Tây Nguyên với 122.500 đồng/kg. Trong khi đó, giá thu mua tại Gia Lai và Đắk Lắk cùng đứng thứ hai, được niêm yết ở mức 124.000 đồng/kg. Đắk Nông tiếp tục giữ vị trí dẫn đầu khu vực và cả nước với mức giá cao nhất, đạt 124.200 đồng/kg.
Khu vực | Giá thu mua (đồng/kg) | Ghi chú |
Lâm Đồng | 122.500 | Thấp nhất khu vực Tây Nguyên |
Gia Lai | 124.000 | Đứng thứ hai khu vực |
Đắk Lắk | 124.000 | Đứng thứ hai khu vực |
Đắk Nông | 124.200 | Cao nhất khu vực và cả nước |
Trung bình Tây Nguyên | 124.100 |
Hôm nay, giá tiêu trong nước tiếp tục giảm sâu, mất từ 1.000 đến 1.500 đồng/kg, đưa mức giá trung bình xuống còn 145.800 đồng/kg. Trong khi đó, trên thị trường quốc tế, giá tiêu lại tăng do ảnh hưởng của cung cầu và biến đổi khí hậu tác động đến sản lượng toàn cầu.
Hiện giá tiêu trung bình tại các địa phương đạt 145.800 đồng/kg. Cụ thể, giá thu mua tại Gia Lai là 145.000 đồng/kg. Tại Bình Phước, Bà Rịa – Vũng Tàu và Đắk Lắk, giá tiêu duy trì ổn định ở mức 146.000 đồng/kg. Đặc biệt, Đắk Nông ghi nhận mức tăng 200 đồng/kg, nâng giá thu mua lên 146.200 đồng/kg.
Giá nông sản hôm nay chỉ mang tính chất tham khảo, có thể thay đổi theo thực tế của thị trường mà không thông báo trước. Bà con cân nhắc khi sử dụng thông tin ở bảng giá này để áp dụng vào việc mua bán.
Nguồn: Tổng hợp