–> Cập nhật giá nông sản hôm nay 19/12/2024
1. Giá lúa gạo
Tại An Giang, giá lúa Nàng Hoa 9 hôm nay giảm 200 đồng/kg, xuống còn 9.200 đồng/kg. Tương tự, giá OM 18 tươi giảm 100 đồng/kg, dao động từ 8.800 – 9.000 đồng/kg; OM 5451 giảm 200 đồng/kg, còn 8.400 – 8.600 đồng/kg.
Trong khi đó, giá Đài Thơm 8 ổn định ở mức 9.100 – 9.200 đồng/kg; IR 50404 có giá từ 7.600 – 7.800 đồng/kg.
Thị trường nếp không ghi nhận thay đổi mới. Cụ thể, nếp IR 4625 (tươi) được thu mua trong khoảng 8.100 – 8.200 đồng/kg, còn nếp 3 tháng giữ giá 8.100 đồng/kg.
Trên thị trường gạo, giá gạo trắng thường tại chợ An Giang vẫn ổn định từ 17.000 – 18.000 đồng/kg, trong khi giá các loại gạo thơm dao động từ 18.000 – 22.000 đồng/kg.
Tại các khu vực khác trong Đồng bằng sông Cửu Long, giá gạo nguyên liệu IR 504 giảm 300 đồng/kg, còn 9.400 – 9.600 đồng/kg; giá gạo thành phẩm IR 504 giảm 100 đồng/kg, dao động từ 11.900 – 12.100 đồng/kg.
Về phụ phẩm, giá cám khô tại các địa phương vẫn ổn định trong khoảng 5.700 – 5.800 đồng/kg, còn tấm thơm dao động từ 8.700 – 8.800 đồng/kg.
2. Giá sầu riêng
Tại khu vực ĐBSCL, Ri6 A từ 97.000 – 100.000 đồng/kg và sầu riêng Ri6 B từ 77.000 – 80.000 đồng/kg; Ri6 C thương lượng. Ri xanh loại A có giá 120.000 đồng/kg, loại B có giá 100.000 đồng/kg, loại C có giá 65.000 đồng/kg.
Khu vực | Loại Sầu Riêng | Giá (đồng/kg) |
ĐBSCL | Ri6 A | 97.000 – 100.000 |
Ri6 B | 77.000 – 80.000 | |
Ri6 C | Thương lượng | |
Ri xanh A | 120.000 | |
Ri xanh B | 100.000 | |
Ri xanh C | 65.000 | |
Sầu riêng Thái A | 134.000 – 155.000 | |
Sầu riêng Thái B | 114.000 – 130.000 | |
Sầu riêng Thái C | Thương lượng | |
Sầu riêng chuồng bò A | 100.000 | |
Sầu riêng chuồng bò B | 80.000 | |
Sầu riêng chuồng bò C | 60.000 – 65.000 | |
Đông Nam Bộ | Ri6 A | 97.000 – 100.000 |
Ri6 B | 74.000 – 80.000 | |
Ri6 C | 60.000 | |
Sầu riêng Thái A | 138.000 – 155.000 | |
Sầu riêng Thái B | 117.000 – 130.000 | |
Sầu riêng Thái C | 65.000 – 70.000 | |
Tây Nguyên | Ri6 A | 98.000 – 100.000 |
Ri6 B | 75.000 – 80.000 | |
Ri6 C | 63.000 | |
Sầu riêng Thái A đẹp | 137.000 – 155.000 | |
Sầu riêng Thái B | 117.000 – 130.000 | |
Sầu riêng Thái C | 60.000 – 65.000 |
3. Giá cà phê và hồ tiêu
Giá cà phê hôm nay dao động từ 123.000 đến 124.400 đồng/kg, dự báo thị trường cà phê và hàng hóa nói chung sẽ có một tuần biến động.
- Tại các huyện Di Linh, Lâm Hà, Bảo Lộc (Lâm Đồng), giá cà phê hiện ở mức 123.000 đồng/kg.
- Ở huyện Cư M’gar (Đắk Lắk), giá đạt 124.200 đồng/kg, trong khi tại Ea H’leo và Buôn Hồ cùng ghi nhận mức 124.100 đồng/kg.
- Tại tỉnh Đắk Nông, giá thu mua là 124.400 đồng/kg ở Gia Nghĩa và 124.300 đồng/kg tại Đắk R’lấp.
- Ở Gia Lai, giá cà phê tại Chư Prông đạt 124.200 đồng/kg, còn Pleiku và La Grai đều ở mức 124.100 đồng/kg.
- Riêng tỉnh Kon Tum, giá thu mua hiện là 124.200 đồng/kg.
Khu vực | Giá cà phê (đồng/kg) |
– Di Linh | 123.000 |
– Lâm Hà | 123.000 |
– Bảo Lộc | 123.000 |
– Cư M’gar | 124.200 |
– Ea H’leo | 124.100 |
– Buôn Hồ | 124.100 |
– Gia Nghĩa | 124.400 |
– Đắk R’lấp | 124.300 |
– Chư Prông | 124.200 |
– Pleiku | 124.100 |
– La Grai | 124.100 |
– Kon Tum | 124.200 |
Ở trong nước, giá hồ tiêu ngày 18/12 nhích nhẹ so với hôm qua.
Cụ thể, Đắk Lắk tăng 500 đồng, thu mua hồ tiêu lên giá 146.500 đ/kg; Giá hồ tiêu Đắk Nông hôm nay cũng lên ngưỡng 146.500 đ/kg, tăng nhẹ 300 đồng; Giá tiêu Gia Lai hôm nay giao dịch với mức 145.500 đ/kg, tăng 500 đồng; Thương lái Đồng Nai thu mua hồ tiêu tại giá 146.000 đ/kg; Giá hồ tiêu Bà Rịa – Vũng Tàu duy trì ở mức 146.000 đ/kg; Còn thương lái Bình Phước tiếp tục giao dịch với giá 146.000 đ/kg.
Nguồn: Tổng hợp