–> Cập nhật giá nông sản hôm nay 20/12/2024
1. Giá lúa gạo
Theo thông tin từ Sở NN&PTNT tỉnh An Giang, giá gạo nguyên liệu IR 504 hiện giảm 300 đồng/kg, dao động từ 9.400 – 9.600 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 giảm 100 đồng/kg, ở mức 12.000 – 12.200 đồng/kg.
Về phụ phẩm, giá các mặt hàng nằm trong khoảng 5.700 – 8.800 đồng/kg. Cụ thể, giá tấm thơm dao động từ 8.700 – 8.800 đồng/kg, trong khi giá cám khô ở mức 5.700 – 5.800 đồng/kg.
Đối với lúa, giá lúa IR 50404 (tươi) hiện dao động từ 7.600 – 7.800 đồng/kg; lúa OM 5451 ở mức 8.600 – 8.800 đồng/kg; lúa OM 380 đạt 7.200 đồng/kg; lúa OM 18 (tươi) dao động từ 9.000 – 9.100 đồng/kg; lúa Đài Thơm 8 (tươi) từ 9.100 – 9.200 đồng/kg; Nàng Hoa 9 ở mức 9.200 – 9.400 đồng/kg, và lúa Nhật dao động từ 7.800 – 8.000 đồng/kg.
Loại lúa | Giá thu mua (đồng/kg) |
IR 50404 (tươi) | 7.600 – 7.800 |
OM 5451 | 8.600 – 8.800 |
OM 380 | 7.200 |
OM 18 (tươi) | 9.000 – 9.100 |
Đài Thơm 8 (tươi) | 9.100 – 9.200 |
Nàng Hoa 9 | 9.200 – 9.400 |
Lúa Nhật | 7.800 – 8.000 |
2. Giá sầu riêng
Giá sầu riêng hôm nay tại các kho không có nhiều biến động. Sầu riêng Thái loại A dao động từ 134.000 – 150.000 đồng/kg, trong khi mức giá cao nhất vẫn thuộc về Musang King và Black Thorn, đạt từ 150.000 – 170.000 đồng/kg.
Khu vực | Loại sầu riêng | Loại A (đồng/kg) | Loại B (đồng/kg) | Loại C (đồng/kg) |
ĐBSCL | Ri6 | 97.000 – 100.000 | 77.000 – 80.000 | Thương lượng |
Ri xanh | 120.000 | 100.000 | 65.000 | |
Thái | 134.000 – 150.000 | 115.000 – 123.000 | Thương lượng | |
Chuồng bò | 100.000 | 80.000 | 60.000 – 65.000 | |
Sáu Hữu | 120.000 | 100.000 | 65.000 | |
Musang King | 150.000 – 160.000 | 135.000 – 145.000 | 70.000 | |
Black Thorn | 150.000 – 170.000 | 130.000 – 145.000 | 70.000 | |
Đông Nam Bộ | Ri6 | 97.000 – 100.000 | 74.000 – 80.000 | 60.000 |
Thái | 138.000 – 150.000 | 117.000 – 123.000 | 65.000 – 70.000 | |
Tây Nguyên | Ri6 | 98.000 – 100.000 | 75.000 – 80.000 | 63.000 |
Thái | 137.000 – 150.000 | 115.000 – 123.000 | 60.000 – 65.000 |
3. Giá cà phê và hồ tiêu
Tại Lâm Đồng, giá cà phê hôm nay ở các huyện Di Linh, Lâm Hà, và Bảo Lộc được thu mua với mức 122.000 đồng/kg.
Tại Đắk Lắk, giá cà phê tại huyện Cư M’gar đạt 123.500 đồng/kg, trong khi tại Ea H’leo và Buôn Hồ cùng được thu mua ở mức 123.400 đồng/kg.
Tại Đắk Nông, giá cà phê hôm nay ghi nhận mức 123.500 đồng/kg tại Gia Nghĩa và 123.400 đồng/kg tại Đắk R’lấp. Ở Gia Lai, giá cà phê tại Chư Prông, Pleiku, và La Grai đồng loạt đạt mức 123.200 đồng/kg. Tại Kon Tum, giá thu mua cà phê hôm nay ở mức 123.300 đồng/kg.
Thị trường cà phê trong nước tiếp tục giảm so với ngày hôm qua.
Địa phương | Khu vực | Giá thu mua (đồng/kg) |
Lâm Đồng | Di Linh, Lâm Hà, Bảo Lộc | 122.000 |
Đắk Lắk | Cư M’gar | 123.500 |
Ea H’leo, Buôn Hồ | 123.400 | |
Đắk Nông | Gia Nghĩa | 123.500 |
Đắk R’lấp | 123.400 | |
Gia Lai | Chư Prông, Pleiku, La Grai | 123.200 |
Kon Tum | Toàn tỉnh | 123.300 |
Giá tiêu hôm nay, ghi nhận mức tăng mạnh so với phiên giao dịch trước, dao động từ 500 – 1.000 đồng/kg tùy địa phương. Hiện giá thu mua trung bình tại các khu vực đạt 146.800 đồng/kg.
Cụ thể, giá tiêu tại Gia Lai ở mức 146.000 đồng/kg (tăng 500 đồng/kg); tại Bình Phước, giá thu mua đạt 147.000 đồng/kg (tăng 1.000 đồng/kg); tại Bà Rịa – Vũng Tàu, giá tiêu đạt 146.700 đồng/kg (tăng 700 đồng/kg). Tại Đắk Lắk, giá tiêu tăng 500 đồng/kg, lên mức 147.000 đồng/kg, trong khi Đắk Nông ghi nhận giá cao nhất, ở mức 147.200 đồng/kg (tăng 700 đồng/kg).
Địa phương | ĐVT | Giá thu mua của thương lái | Tăng/giảm so với ngày 18/12 |
Gia Lai | đồng/kg | 146.000 | +500 |
Bà Rịa – Vũng Tàu | đồng/kg | 146.700 | +700 |
Đắk Lắk | đồng/kg | 147.000 | +500 |
Bình Phước | đồng/kg | 147.000 | +1000 |
Đắk Nông | đồng/kg | 147.200 | +700 |
Giá nông sản hôm nay chỉ mang tính chất tham khảo, có thể thay đổi theo thực tế của thị trường mà không thông báo trước. Bà con cân nhắc khi sử dụng thông tin ở bảng giá này để áp dụng vào việc mua bán.
Nguồn: Tổng hợp