–> Cập nhật giá nông sản hôm nay 21/12/2024
1. Giá lúa gạo
Tại tỉnh An Giang, giá lúa IR 50404 hôm nay giảm 200 đồng/kg, còn 7.400 – 7.600 đồng/kg. Lúa OM 5154 cũng giảm 100 đồng/kg, xuống mức 8.400 – 8.500 đồng/kg. Các loại lúa khác giữ giá ổn định, như Nàng Hoa 9 và Đài Thơm 8 ở mức 8.800 – 9.200 đồng/kg, và lúa OM 18 tươi dao động từ 8.800 – 9.000 đồng/kg.
Trên thị trường gạo, giá gạo trắng thường tại chợ An Giang duy trì trong khoảng 17.000 – 18.000 đồng/kg, trong khi gạo thơm có giá từ 18.000 – 22.000 đồng/kg. Gạo nguyên liệu IR 504 giảm mạnh 400 đồng/kg, xuống còn 9.000 – 9.200 đồng/kg, và gạo thành phẩm IR 504 cũng giảm 400 đồng/kg, hiện dao động trong khoảng 11.900 – 12.100 đồng/kg.
Đối với các mặt hàng phụ phẩm, giá cám khô tại địa phương giảm 200 đồng/kg, còn 5.550 – 5.600 đồng/kg, trong khi giá tấm thơm giảm 200 đồng/kg, về mức 8.400 – 8.600 đồng/kg.
2. Giá sầu riêng
Giá sầu riêng hôm nay, Ri6 tăng nhẹ dao động từ 100.000 – 102.000 đồng/kg đối với loại A, tăng 2.000 – 3.000 đồng/kg.
- Khu vực ĐBSCL
Loại Sầu Riêng | Giá (đồng/kg) |
Ri6 A | 100.000 – 102.000 |
Ri6 B | 80.000 – 82.000 |
Ri6 C | – |
Ri Xanh A | 120.000 |
Ri Xanh B | 100.000 |
Ri Xanh C | 65.000 |
Thái A | 135.000 – 143.000 |
Thái B | 115.000 – 123.000 |
Thái C | 70.000 |
Chuồng Bò A | 100.000 |
Chuồng Bò B | 80.000 |
Chuồng Bò C | 60.000 – 65.000 |
Sáu Hữu A | 120.000 |
Sáu Hữu B | 100.000 |
Sáu Hữu C | 65.000 |
Musang King A | 150.000 |
Musang King B | 130.000 |
Musang King C | 70.000 |
Black Thorn A | 150.000 |
Black Thorn B | 130.000 |
Black Thorn C | 70.000 |
- Khu vực Đông Nam Bộ
Loại Sầu Riêng | Giá (đồng/kg) |
Ri6 A | 100.000 – 102.000 |
Ri6 B | 80.000 – 82.000 |
Ri6 C | 60.000 |
Thái A | 135.000 – 143.000 |
Thái B | 117.000 – 123.000 |
Thái C | 65.000 – 70.000 |
- Khu vực Tây Nguyên
Loại Sầu Riêng | Giá (đồng/kg) |
Ri6 A | 100.000 – 102.000 |
Ri6 B | 80.000 – 82.000 |
Ri6 C | 65.000 |
Thái A | 135.000 – 143.000 |
Thái B | 115.000 – 123.000 |
3. Giá cà phê và hồ tiêu
Giá cà phê tại các công ty trong nước tiếp tục giảm nhẹ, với mức giảm 200 đồng/kg.
Cụ thể, tại Gia Lai, giá cà phê giảm 200 đồng/kg, hiện được giao dịch ở mức 123.600 đồng/kg tại Chư Prông, trong khi Pleiku và La Grai cùng ở mức 123.500 đồng/kg.
Tại Đắk Nông, giá cà phê cũng giảm 200 đồng/kg, xuống còn 124.000 đồng/kg.
Tại Lâm Đồng, giá cà phê tại các khu vực Di Linh, Lâm Hà và Bảo Lộc ghi nhận mức giảm tương tự, hiện đạt 122.500 đồng/kg so với tuần trước.
Tại Đắk Lắk, giá cà phê tại Cư M’gar giảm 200 đồng/kg, còn 123.800 đồng/kg. Khu vực Ea H’leo và Buôn Hồ cùng thu mua ở mức 123.700 đồng/kg.
Tại Đắk Lắk, giá tiêu hôm nay được thu mua ở mức 147.000 đồng/kg.
Tại Đắk Nông, giá tiêu hiện ở mức 147.200 đồng/kg.
Ở Gia Lai và Đồng Nai, giá tiêu cùng duy trì mức 146.000 đồng/kg.
Tại Bà Rịa – Vũng Tàu, giá tiêu giảm 200 đồng/kg, xuống còn 146.500 đồng/kg.
Riêng tại Bình Phước, giá tiêu hôm nay giảm 1.000 đồng/kg, hiện được thu mua ở mức 146.000 đồng/kg.
Khu vực | Giá tiêu hôm nay (đồng/kg) |
Đắk Lắk | 147.000 |
Đắk Nông | 147.200 |
Gia Lai | 146.000 |
Đồng Nai | 146.000 |
Bà Rịa – Vũng Tàu | 146.500 |
Bình Phước | 146.000 |
Giá nông sản hôm nay chỉ mang tính chất tham khảo, có thể thay đổi theo thực tế của thị trường mà không thông báo trước. Bà con cân nhắc khi sử dụng thông tin ở bảng giá này để áp dụng vào việc mua bán.
Nguồn: Tổng hợp