CẬP NHẬT GIÁ NÔNG SẢN NGÀY 24/12/2024

CẬP NHẬT GIÁ NÔNG SẢN
Rate this post
CẬP NHẬT GIÁ NÔNG SẢN

1. Thị trường lúa gạo

Tại các chợ lẻ, giá gạo duy trì ổn định. Gạo thường được bán trong khoảng 17.000 – 18.000 đồng/kg. Hiện gạo Nàng Nhen có giá cao nhất, niêm yết ở mức 28.000 đồng/kg. Các loại gạo khác như sau: gạo thơm dao động từ 20.000 – 22.000 đồng/kg, gạo Jasmine 17.000 – 18.000 đồng/kg, gạo Nàng Hoa 21.500 đồng/kg, gạo thơm Thái hạt dài 20.000 – 22.000 đồng/kg, gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg, gạo trắng thông dụng 17.500 đồng/kg, gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg, gạo Sóc thường 18.500 đồng/kg, gạo Sóc Thái 21.000 đồng/kg, và gạo Nhật 22.500 đồng/kg.

Đối với lúa, giá lúa tươi không thay đổi so với hôm qua nhưng có dấu hiệu tăng nhẹ. Cụ thể, lúa IR 50404 (tươi) dao động từ 7.400 – 7.600 đồng/kg, lúa OM 5451 ở mức 8.400 – 8.500 đồng/kg, lúa OM 18 (tươi) từ 8.800 – 9.000 đồng/kg, lúa OM 380 ở mức 7.200 đồng/kg, lúa Đài Thơm 8 (tươi) từ 9.100 – 9.200 đồng/kg, lúa Nàng Hoa 9 ở mức 9.200 đồng/kg, và lúa Nhật dao động từ 7.800 – 8.000 đồng/kg.

Loại lúaGiá dao động (đồng/kg)
Lúa IR 50404 (tươi)7.400 – 7.600
Lúa OM 54518.400 – 8.500
Lúa OM 18 (tươi)8.800 – 9.000
Lúa OM 3807.200
Lúa Đài Thơm 8 (tươi)9.100 – 9.200
Lúa Nàng Hoa 99.200
Lúa Nhật7.800 – 8.000

2. Thị trường sầu riêng

Khu vực miền Tây – Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL)

Phân loạiGiá/ Kg
Sầu riêng Ri6 A108.000 – 118.000 đồng/kg
Sầu riêng Ri6 B88.000 – 98.000 đồng/kg
Sầu riêng Ri6 C60.000 – 65.000 đồng/kg
Sầu riêng Thái A168.000 – 185.000 đồng/kg
Sầu riêng Thái B148.000 – 160.000 đồng/kg
Sầu riêng Thái C75.000 – 90.000 đồng/kg

Khu vực Đông Nam Bộ

Phân loạiGiá/ Kg
Sầu riêng Ri6 A108.000 – 117.000 đồng/kg
Sầu riêng Ri6 B88.000 – 98.000 đồng/kg
Sầu riêng Ri6 C60.000 – 65.000 đồng/kg
Sầu riêng Thái A165.000 – 185.000 đồng/kg
Sầu riêng Thái B145.000 – 160.000 đồng/kg
Sầu riêng Thái C75.000 – 85.000 đồng/kg

Khu vực Tây Nguyên

Phân loạiGiá/ Kg
Sầu riêng Ri6 A109.000 – 117.000 đồng/kg
Sầu riêng Ri6 B89.000 – 97.000 đồng/kg
Sầu riêng Ri6 C65.000 – 75.000 đồng/kg
Sầu riêng Thái A168.000 – 185.000 đồng/kg
Sầu riêng Thái B148.000 – 155.000 đồng/kg
Sầu riêng Thái C80.000 – 85.000 đồng/kg

3. Thị trường cà phê và hồ tiêu

Giá cà phê trong nước hiện dao động từ 120.500 – 121.300 đồng/kg, ghi nhận mức giảm từ 3.000 – 4.000 đồng/kg so với tuần trước. Trên thị trường quốc tế, giá robusta tiếp tục chịu áp lực giảm, trong khi arabica có dấu hiệu phục hồi nhẹ, nhưng vẫn chưa đủ để đảo chiều xu hướng giảm toàn cầu.

Tại các vùng trồng cà phê trọng điểm ở Tây Nguyên, giá thu mua hôm nay giảm đáng kể so với ngày hôm qua:

  • Đắk Lắk: 121.000 đồng/kg, giảm 4.000 đồng/kg.
  • Lâm Đồng: 120.500 đồng/kg, giảm 3.000 đồng/kg.
  • Gia Lai: 121.000 đồng/kg, giảm 4.000 đồng/kg.
  • Đắk Nông: 121.300 đồng/kg, vẫn giữ mức cao nhất, nhưng giảm 3.900 đồng/kg.

Giá tiêu hôm nay ghi nhận giảm từ 300 – 1.000 đồng/kg tại các tỉnh thành trọng điểm, dao động trong khoảng 144.000 – 145.000 đồng/kg.

Cụ thể, tại Đắk Nông và Bà Rịa – Vũng Tàu, giá tiêu giảm lần lượt 300 đồng/kg và 500 đồng/kg, hiện được thu mua ở mức 145.000 đồng/kg. Đây cũng là mức giá ổn định duy nhất trong ngày tại Đắk Lắk.

Tại Gia Lai, giá tiêu đen giảm 500 đồng/kg, đưa mức thu mua xuống còn 144.000 đồng/kg.

Tương tự, giá tiêu tại Bình Phước và Đồng Nai cùng giảm mạnh 1.000 đồng/kg, hiện đang ở mức 144.000 đồng/kg.

Giá nông sản hôm nay chỉ mang tính chất tham khảo, có thể thay đổi theo thực tế của thị trường mà không thông báo trước. Bà con cân nhắc khi sử dụng thông tin ở bảng giá này để áp dụng vào việc mua bán.

Nguồn: Tổng hợp

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ TTP GLOBAL