–> Cập nhật giá nông sản 10/12/2024
1. Giá lúa gạo
Tại thị trường trong nước, giá lúa gạo ghi nhận biến động nhẹ, trong khi giá gạo xuất khẩu ổn định. Giao dịch trên thị trường chậm, giá lúa tươi vẫn duy trì ở mức cao.
Trên thị trường xuất khẩu, theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá các loại gạo xuất khẩu không thay đổi so với hôm qua. Cụ thể:
- Gạo 100% tấm: 410 USD/tấn.
- Gạo 5% tấm: 520 USD/tấn.
- Gạo 25% tấm: 485 USD/tấn.
Tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, giá lúa nội địa tiếp tục neo cao, giá gạo ít biến động. Theo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, giá một số loại lúa như sau:
- IR 50404 (tươi): 7.800 – 8.000 đồng/kg.
- OM 5451: 8.600 – 8.800 đồng/kg.
- OM 380: 7.200 đồng/kg.
- OM 18 (tươi): 9.000 – 9.200 đồng/kg.
- Nàng Hoa 9: 9.200 – 9.400 đồng/kg.
- Lúa Nhật: 7.800 – 8.000 đồng/kg.
- Lúa Đài Thơm 8 (tươi): 9.000 – 9.100 đồng/kg.
Thị trường hiện tại phản ánh xu hướng ổn định trong xuất khẩu nhưng vẫn duy trì sức hút với lúa tươi nhờ mức giá cao.
2. Giá sầu riêng
Giá sầu riêng hôm nay 9/12, sầu riêng Ri6 và sầu riêng Thái nghịch vụ hôm nay tiếp tục đồng loạt lên giá, tăng thêm từ 2.000 – 5.000 đồng so với hôm qua.
Khu vực miền Tây – Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL)
Phân loại | Giá/ Kg |
Sầu riêng Ri6 A | 120.000 – 125.000 đồng/kg |
Sầu riêng Ri6 B | 100.000 – 105 đồng/kg |
Sầu riêng Ri6 C | 60.000 – 65.000 đồng/kg |
Sầu riêng Thái A | 150.000 – 165.000 đồng/kg |
Sầu riêng Thái B | 134.000 – 145.000 đồng/kg |
Sầu riêng Thái C | 75.000 – 85.000 đồng/kg |
Khu vực Đông Nam Bộ
Phân loại | Giá/ Kg |
Sầu riêng Ri6 A | 120.000 – 123.000 đồng/kg |
Sầu riêng Ri6 B | 100.000 – 103.000 đồng/kg |
Sầu riêng Ri6 C | 60.000 – 65.000 đồng/kg |
Sầu riêng Thái A | 150.000 – 160.000 đồng/kg |
Sầu riêng Thái B | 130.000 – 145.000 đồng/kg |
Sầu riêng Thái C | 70.000 – 80.000 đồng/kg |
Khu vực Tây Nguyên
Phân loại | Giá/ Kg |
Sầu riêng Ri6 A | 120.000 – 125.000 đồng/kg |
Sầu riêng Ri6 B | 100.000 – 105.000 đồng/kg |
Sầu riêng Ri6 C | 60.000 – 65.000 đồng/kg |
Sầu riêng Thái A | 150.000 – 165.000 đồng/kg |
Sầu riêng Thái B | 130.000 – 145.000 đồng/kg |
Sầu riêng Thái C | 70.000 – 80.000 đồng/kg |
3. Giá cà phê và hồ tiêu
Giá cà phê trong nước được cập nhật lúc 5 giờ ngày 9/12/2024 vẫn giữ mức tăng cao khoảng 3.900 đồng/kg. Hiện giá thu mua cà phê trung bình tại các tỉnh Tây Nguyên là 124.000 đồng/kg.
Cụ thể, giá cà phê thu mua tại tỉnh Gia Lai ở mức 124.000 đồng/kg; giá cà phê thu mua tại tỉnh Đắk Nông là 124.000 đồng/kg và Đắk Lắk ở mức giá cao nhất là 124.000 đồng/kg; giá cà phê nhân xô (cà phê nhân, cà phê nhân tươi) tại tỉnh Lâm Đồng ở các huyện như Bảo Lộc, Di Linh, Lâm Hà, cà phê được thu mua với giá 123.000 đồng/kg.
Giá tiêu trong nước ổn định so với ngày hôm qua 8/12/2024; trung bình ở mức 146.500 đồng/kg. Tính chung trong tuần vừa qua, giá tiêu trong nước đã tăng khoảng 700 – 2.000 đồng/kg so với tuần trước.
Cụ thể, giá tiêu Bình Phước, giá tiêu Bà Rịa – Vũng Tàu cùng ở mức 146.000 đồng/kg; giá tiêu Gia Lai ở mức 146.500 đồng/kg; giá tiêu Đắk Lắk ở mức 147.000 đồng/kg; riêng giá tiêu Đắk Nông cao nhất ở mức 147.200 đồng/kg. Trung bình giá tiêu ngày hôm nay 9/12/2024 ở mức 146.500 đồng/kg.
Sản phẩm | Địa phương | Giá thu mua (đồng/kg) |
Cà phê | Tây Nguyên (trung bình) | 124.000 |
Gia Lai | 124.000 | |
Đắk Nông | 124.000 | |
Đắk Lắk | 124.000 (cao nhất tại Tây Nguyên) | |
Lâm Đồng | 123.000 | |
Tiêu | Toàn quốc (trung bình) | 146.500 |
Bình Phước | 146.000 | |
Bà Rịa – Vũng Tàu | 146.000 | |
Gia Lai | 146.500 | |
Đắk Lắk | 147.000 | |
Đắk Nông | 147.200 (cao nhất trong ngày) |
Giá nông sản hôm nay chỉ mang tính chất tham khảo, có thể thay đổi theo thực tế của thị trường mà không thông báo trước. Bà con cân nhắc khi sử dụng thông tin ở bảng giá này để áp dụng vào việc mua bán.
Nguồn: Tổng hợp